• 0
  • |

    Tìm hiểu về quy chuẩn nước đóng chai cùng i-on Life

    Nước đóng chai là thức uống quen thuộc, nhưng để có mặt trên thị trường, các sản phẩm này cần đáp ứng hàng loạt quy chuẩn khắt khe về chất lượng và an toàn. Các tiêu chí bao gồm từ nguồn gốc nước, công nghệ sản xuất đến quy trình đóng gói, nhằm bảo vệ sức khỏe người tiêu dùng.  Để bạn có cái nhìn sâu hơn về các tiêu chuẩn này, i-on Life sẽ chia sẻ về những quy chuẩn nước đóng chai mà chúng tôi luôn cam kết thực hiện, mang đến những chai nước an toàn và chất lượng đảm bảo nhất cho sức khỏe của bạn.

    1. Quy chuẩn nước uống đóng chai/nước uống trực tiếp

    Ở Việt Nam, quy chuẩn nước đóng chai và nước uống trực tiếp được quản lý chặt chẽ thông qua các tiêu chuẩn kỹ thuật quốc gia, đảm bảo nguồn nước tiêu dùng an toàn cho người dân.

    Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 6-1:2010/BYT, được ban hành bởi Bộ Y tế, là một trong những văn bản pháp lý quan trọng điều chỉnh chất lượng nước khoáng thiên nhiên đóng chai cùng với nước uống đóng chai. Quy chuẩn nước uống đóng chai này được ban hành nhằm đặt ra các chỉ tiêu an toàn thực phẩm, đồng thời yêu cầu các tổ chức, cá nhân nhập khẩu, sản xuất, kinh doanh nước uống phải tuân thủ nghiêm ngặt.

    Quy chuẩn nước đóng chai xác nhận chất lượng của sản phẩm

    Quy chuẩn nước đóng chai xác nhận chất lượng của sản phẩm

    Theo quy chuẩn nước đóng chai, nước uống đóng chai định nghĩa là sản phẩm nước được sử dụng để uống trực tiếp, có thể chứa khoáng chất và Carbon Dioxide tự nhiên hoặc được bổ sung, nhưng không phải là nước khoáng thiên nhiên và không chứa đường, chất tạo ngọt, chất tạo hương, hoặc bất kỳ chất phụ gia nào khác.

    Đối với nước khoáng thiên nhiên đóng chai, sản phẩm này phải được khai thác trực tiếp từ các nguồn thiên nhiên hoặc giếng khoan, đảm bảo không bị ô nhiễm hoặc ảnh hưởng bởi các yếu tố ngoại lai. Qua đó giúp bảo toàn chất lượng lý, hóa của nước khoáng thiên nhiên, cũng như hàm lượng muối khoáng và các nguyên tố vi lượng có lợi cho sức khỏe.

    2. Các chỉ tiêu hoá học của nước uống đóng chai

    Tên chỉ tiêu

    Giới hạn tối đa

    Phương pháp thử

    Phân loại chỉ tiêu 4)

    Antimony, mg/l

    0,02

    ISO 11885:2007; ISO 15586:2003; AOAC 964.16

    A

    Arsen, mg/l

    0,01

    TCVN 6626:2000 (ISO 11969:1996); ISO 11885:2007; ISO 15586:2003; AOAC 986.15

    A

    Bari, mg/l

    0,7

    ISO 11885:2007; AOAC 920.201

    A

    Bor, mg/l

    0,5

    TCVN 6635:2000 (ISO 9390:1990); ISO 11885:2007

    A

    Bromat, mg/l

    0,01

    ISO 15061:2001

    A

    Cadmi, mg/l

    0,003

    TCVN 6193:1996 (ISO 8288:1986); ISO 11885:2007; ISO 15586:2003; AOAC 974.27; AOAC 986.15

    A

    Clor, mg/l

    5

    ISO 7393-1:1985, ISO 7393-2:1985, ISO 7393-3:1990

    A

    Clorat, mg/l

    0,7

    TCVN 6494-4:2000 (ISO 10304-4:1997)

    A

    Clorit, mg/l

    0,7

    TCVN 6494-4:2000 (ISO 10304-4:1997)

    A

    Crom, mg/l

    0,05

    TCVN 6222:2008 (ISO 9174:1998); ISO 11885:2007; ISO 15586:2003

    A

    Đồng, mg/l

    2

    TCVN 6193:1996 (ISO 8288:1986); ISO 11885:2007; ISO 15586:2003; AOAC 960.40

    A

    Xyanid, mg/l

    0,07

    TCVN 6181:1996 (ISO 6703-1:1984); TCVN 7723:2007 (ISO 14403:2002)

    A

    Fluorid, mg/l

    1,5

    TCVN 6195:1996 (ISO 10359-1:1992); TCVN 6490:1999 (ISO 10359-2:1994); ISO 10304-1:2007

    A

    Chì, mg/l

    0,01

    TCVN 6193:1996 (ISO 8288:1986); ISO 11885:2007; ISO 15586:2003; AOAC 974.27

    A

    Mangan, mg/l

    0,4

    TCVN 6002:1995 (ISO 6333:1986); ISO 11885:2007; ISO 15586:2003

    A

    Thủy ngân, mg/l

    0,006

    TCVN 7877:2008 (ISO 5666:1999); AOAC 977.22

    A

    Molybden, mg/l

    0,07

    TCVN 7929:2008 (EN 14083:2003); ISO 11885:2007; ISO 15586:2003

    A

    Nickel, mg/l

    0,07

    TCVN 6193:1996 (ISO 8288:1986); ISO 11885:2007; ISO 15586:2003

    A

    Nitrat 5), mg/l

    50

    TCVN 6180:1996 (ISO 7890-3:1998); ISO 10304-1:2007

    A

    Nitrit 5), mg/l

    3

    TCVN 6178: 1996 (ISO 6777:1984); ISO 10304-1:2007

    A

    Selen, mg/l

    0,01

    TCVN 6183:1996 (ISO 9965:1993); ISO 11885:2007; ISO 15586:2003; AOAC 986.15

    A

    22. Mức nhiễm xạ

       

    B

    – Hoạt độ phóng xạ a, Bq/l

    0,5

    ISO 9696:2007

     

    – Hoạt độ phóng xạ b, Bq/l

    1

    ISO 9697:2008

     

    4) Chỉ tiêu loại A: bắt buộc phải thử nghiệm để đánh giá hợp quy. Chỉ tiêu loại B: không bắt buộc phải thử nghiệm để đánh giá hợp quy nhưng tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu, chế biến các sản phẩm sữa dạng lỏng phải đáp ứng các yêu cầu đối với chỉ tiêu loại B.

    5) Tỷ lệ nồng độ của mỗi chất so với giới hạn tối đa: Cnitrat/GHTĐnitrat + Cnitrit/GHTĐnitrit £ 1.

    Nước uống đóng chai có nhiều tiêu chuẩn hóa học cần tuân thủNước uống đóng chai có nhiều tiêu chuẩn hóa học cần tuân thủ

    3. Các chỉ tiêu vi sinh vật của nước uống đóng chai

    I. Kiểm tra lần đầu

    Chỉ tiêu

    Lượng mẫu

    Yêu cầu

    Phương pháp thử

    Phân loại chỉ tiêu 6)

    1. E. coli hoặc coliform chịu nhiệt

    1 x 250 ml

    Không phát hiện được trong bất kỳ mẫu nào

    TCVN 6187-1:2009 (ISO 9308-1:2000, With Cor 1:2007)

    A

    2. Coliform tổng số

    1 x 250 ml

    Nếu số vi khuẩn (bào tử) 1 và  2 thì tiến hành kiểm tra lần thứ hai

    Nếu số vi khuẩn (bào tử) > 2 thì loại bỏ

    TCVN 6187-1:2009 (ISO 9308-1:2000, With Cor 1:2007)

    A

    3. Streptococci feacal

    1 x 250 ml

    ISO 7899-2:2000

    A

    4. Pseudomonas aeruginosa

    1 x 250 ml

    ISO 16266:2006

    A

    5. Bào tử vi khuẩn kị khí khử sulfit

    1 x 50 ml

    TCVN 6191-2:1996 (ISO 6461-2:1986)

    A

     

    II. Kiểm tra lần thứ hai

    Tên chỉ tiêu

    Kế hoạch lấy mẫu

    Giới hạn

    Phương pháp thử

    Phân loại chỉ tiêu 6)

    n 7)

    c 8)

    m 9)

    M 10)

    Coliform tổng số

    4

    1

    0

    2

    TCVN 6187-1:2009 (ISO 9308-1:2000, With Cor 1:2007)

    A

    Streptococci feacal

    4

    1

    0

    2

    ISO 7899-2:2000

    A

    Pseudomonas aeruginosa

    4

    1

    0

    2

    ISO 16266:2006

    A

    Bào tử vi khuẩn kị khí khử sulfit

    4

    1

    0

    2

    TCVN 6191-2:1996 (ISO 6461-2:1986)

    A

    6) Chỉ tiêu loại A: bắt buộc phải thử nghiệm để đánh giá hợp quy.

    7) n: số đơn vị mẫu được lấy từ lô hàng cần kiểm tra.

    8) c: số đơn vị mẫu tối đa có thể chấp nhận hoặc số đơn vị mẫu tối đa cho phép vượt quá chỉ tiêu vi sinh vật m. Nếu vượt quá số đơn vị mẫu này thì lô hàng được coi là không đạt.

    9) m: số lượng hoặc mức tối đa vi khuẩn có trong 1 gam sản phẩm; các giá trị vượt quá mức này thì có thể được chấp nhận hoặc không được chấp nhận.

    10) M: là mức vi sinh vật tối đa được dùng để phân định giữa chất lượng sản phẩm có thể đạt và không đạt.

    Các chỉ tiêu vi sinh vật có trong nước uống đóng chaiCác chỉ tiêu vi sinh vật có trong nước uống đóng chai

    4. Phân biệt nước khoáng thiên nhiên đóng chai và nước uống thường

    Trong bối cảnh thị trường nước uống đóng chai ngày càng đa dạng, người tiêu dùng cần được trang bị kiến thức về quy chuẩn nước đóng chai để phân biệt giữa nước khoáng thiên nhiên và nước uống thông thường. Theo Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 6-1:2010/BYT, có những tiêu chí rõ ràng để phân biệt hai loại sản phẩm này: 

    Tiêu chí

    Nước khoáng thiên nhiên đóng chai

    Nước uống thông thường đóng chai

    Nguồn gốc

    Từ các mạch nước khoáng tự nhiên, được bảo vệ khỏi ô nhiễm

    Có thể là nước máy đã qua xử lý hoặc nước từ các nguồn khác được lọc và khử trùng

    Thành phần khoáng chất

    Chứa hàm lượng muối khoáng nhất định và tỷ lệ tương quan giữa chúng, cùng với các nguyên tố vi lượng có lợi cho sức khỏe

    Không yêu cầu chứa các khoáng chất cụ thể và thường không có các nguyên tố vi lượng

    Tính ổn định thành phần hóa học

    Thành phần hóa học là duy nhất và không thay đổi theo thời gian, dù có biến động của môi trường

    Không có yêu cầu về tính ổn định của thành phần hóa học

    Quy trình xử lý

    Chỉ áp dụng các phương pháp xử lý tối thiểu như lọc, sục khí, tiệt trùng bằng tia cực tím để loại bỏ các tạp chất không bền, đảm bảo an toàn mà không làm thay đổi bản chất tự nhiên của nước

    Thường phải qua các công đoạn xử lý như lọc và khử trùng để đáp ứng các tiêu chuẩn an toàn thực phẩm

    Tiêu chuẩn về độ tinh khiết

    Khai thác và xử lý trong điều kiện nghiêm ngặt để đảm bảo độ tinh khiết và không bị nhiễm các chất ô nhiễm

    Đáp ứng các tiêu chuẩn an toàn thực phẩm nhưng không yêu cầu mức độ bảo vệ nghiêm ngặt như nước khoáng thiên nhiên

    Lợi ích sức khỏe

    Cung cấp các khoáng chất tự nhiên và vi lượng có lợi, giúp bổ sung các chất cần thiết cho cơ thể

    Đáp ứng nhu cầu nước uống hàng ngày nhưng không có yêu cầu về lợi ích bổ sung khoáng chất

    Qua bài viết này, chúng ta đã cùng nhau tìm hiểu về những quy chuẩn nước đóng chai mà những chai nước chúng ta sử dụng mỗi ngày phải đáp ứng. i-on Life tự hào là một trong những thương hiệu tiên phong trong việc cung cấp nước uống được Bộ Y Tế công nhận là "Thực phẩm đặc biệt” có thể sử dụng mỗi ngày. Để trải nghiệm chất lượng vượt trội của nước ion kiềm i-on Life, hãy liên hệ ngay với chúng tôi hoặc tìm kiếm sản phẩm tại các điểm phân phối chính thức gần nhất.

    Bài viết liên quan: 

    Nước ion kiềm i-on Life

    Văn phòng: 64 Đ. Phổ Quang, Phường 2, Tân Bình, Hồ Chí Minh 700000

    Nhà máy: 107A Đường số 2, Khu công nghiệp Thái Hòa, Đức Hòa, Long An 850000

    Hotline: 1900 1734

    Website: https://ionlife.com.vn/

    MST: 0305713100

    Công ty cổ phần nước Hoàng Minh
    Công ty cổ phần nước Hoàng Minh

    Công ty Cổ phần Nước Hoàng Minh là nhà sản xuất nước uống ion kiềm đầu tiên tại Việt Nam. Luôn tiên phong tìm kiếm và ứng dụng những công nghệ mới nhất vào sản xuất nhằm đảm bảo chất lượng sản phẩm và phát triển bền vững.

    Facebook Twitter Linkedin Youtube
    Chứng nhận chất lượng